Tên đầy đủ:Heckler & Koch MP5 Quốc tịch : Đức Năm sinh:1964 Loại: Súng tiểu liên Cỡ nòng: 9 mm Chiều dài băng đạn:30 viên. chiều dài nòng: 225 mm chiều dài: 490 mm, 660 mm, 680 mm Sơ tốc: 270 m/s Nhịp bắn: 800 phát/phút Tầm bắn hiệu quả: 200m Phụ kiện: nòng giảm thanh của MP5SD3, thước ngắm 200m, băng đạn mở rộng 60 viên. Là khẩu súng được dùng rộng rãi trong mọi tổ chức đặc nhiệm trên thế giới (SWAT là một ví dụ) vì lí do gọn nhẹ, hiệu quả có thể trang bị thước ngắm và giảm thanh, tốc độ bắn cũng không thể chê nếu bạn bay từ trên trần nhà xuống và bắn , súng không giật lắm nên có thể cầm 2 khẩu như thế này và làm Rambo. Trong CF nó có thể dùng để thọc hậu , bắn yểm trợ , rình mò hay tấn công. Nên luôn giữ khoảng cách gần với đối phương vì không cẩn thận là làm mồi cho sniper.
UZI
Quốc tịch:Israel Năm sinh:1948 Loại:Tiểu liên Cỡ nòng: 9mm Chiều dài băng đạn:30 viên. chiều dài nòng: 260mm chiều dài: 470mm,650mm (kể cả phần mở rộng) Cân nặng:3,5Kg Sơ tốc: 400m/s Nhịp bắn: 600 nhịp/phút Tầm bắn hiệu quả:250m Phụ kiện:giảm thanh. Nhẹ dễ sử dụng nhưng đạn yếu nên chỉ được sử dụng trong các trận chiến có diện tích nhỏ hẹp, được nhiều tổ chức cảnh sát nội thành sử dụng. MINI UZI
Một phiên bản được ưa chuộng của UZI. Năm sinh:1980 Chiều dài băng đạn:30 viên. chiều dài nòng: 197mm chiều dài: 360mm,600mm (kể cả phần mở rộng) Sơ tốc: 375m/s Được dùng phổ biến trong giới tội phạm vì dễ cất dấu, siêu nhẹ ,tốc độ bắn nhanh và cầm nó trông rất là phong cách cộng với các ưu điểm của khẩu UZI đầu tiên.
P90
Tên đầy đủ:FN P90 Quốc tịch : Bỉ Năm sinh:1994 Loại: Súng tiểu liên
Cỡ nòng: 5.7mm Chiều dài băng đạn:50 viên. chiều dài nòng: 263 mm chiều dài: 500 mm Sơ tốc: 716 m/s Nhịp bắn: 900 phát/phút Tầm bắn hiệu quả: 150m
Phụ kiện: ống ngắm laze và tử ngoại kèm súng, nòng giảm thanh. Đây là khẩu súng khá đáng sợ khi dùng để tấn công một nhóm người đang co cụm.
Ống ngắm là thứ có tác dụng nhất của súng này, nó hoạt động hiệu quả bất kể ngày đêm tất nhiên trừ trong game .
Được khuyên dùng bởi: lực lượng SWAT tại Washington D.C và nhiều nơi khác.
Ak 47
Tên đầy đủ:Автомат Калашникова образца 1947 года(Avtomat Kalashnikova mẫu năm 1947) Quốc tịch:Nga Năm sinh:1947 Cỡ đạn: 7,62×39 mm Nguyên tắc nạp đạn tự động: trích khí phản lực Khóa nòng: chốt xoay Hộp đạn: 30 viên một băng tháo lắp được, ngoài ra còn sử dụng được trống đạn 71 hoặc 100 viên. Trọng lượng súng không có hộp tiếp đạn, lưỡi lê và dây đeo: 3,8 kg (AK-47), 3,14 kg (AKM) Trọng lượng khi lắp hộp tiếp đạn bằng sắt với 30 viên đạn: 4,3 kg (AK-47), 3,957 kg (AKM) Chiều dài cả báng: 869 mm Chiều dài nòng súng: 414 mm Thước ngắm nằm ở phía trước, có thể điều chỉnh được; tiếp tuyến với bộ phận nằm sau, khía rãnh ngắm hình chữ V Có thước ngắm ngoài 400m Sơ tốc đầu đạn: 715 m/s Tốc độ bắn cao nhất: 600 phát/phút Tốc độ bắn trong chiến đấu: 40 phát/phút khi bắn phát một và 100phát/phút khi bắn liên thanh.[2]
Tầm bắn hiệu quả : 400 m Tốc độ đạn nhanh hơn vận tốc âm thanh Đạn đi xoáy nhanh nên thường không cần gắp đạn khi bị bắn trúng . Được nhiều quốc gia cũng như cá nhân tin dùng(Đặc biệt khủng bố) do: Giá thành cực rẻ, dễ sử dụng bảo quản, an toàn không hay hóc đạn, bắn được trong nhiều địa hình như nước, sa mạc.v.v. Đạn có khả năng kết liễu cao và hầu như có thể lấy lại được viên đạn(phi tang). Trong CF đây là loại súng chỉ dành cho trung sĩ trở lên và như nhiều súng khác là đã vô đầu là die nhưng cũng cần biết là nó khá dật.
M4A1
Quốc tịch:Mĩ Cỡ nòng súng: 5.56 mm (.223 Inch) Chiều dài: 757 mm Tầm bắn lớn nhất: 300 m Loại đạn: kích cỡ 5.56 x 45 mm ( NATO ) Tốc độ bắn/phút: 700–950 viên/phút Trọng lượng: 2,52 kg khi không có đạn; 3.0 kg khi nạp đạn đầy (30 viên) Tốc độ bay của đạn: 905 m/s Bắn tự động thay vì 3 viên một như M4 Được trang bị cho nhiều tổ chức và quốc gia trên thế giới trong đó có lính thủy đánh bộ và vệ binh quốc gia của Mĩ Hix trong CF đây là thứ được cho không, bắn rất êm tuy sức công phá không bằng Ak47 hay Ak74
Steyr AUG A1
Quốc tịch : Austria(Áo) Năm sinh:1978 Loại: Súng tiểu liên Loại đạn:5.56x45mm NATO và Chiều dài nòng súng: 50,8 cm Chiều dài tổng cộng: 80,5 cm Cơ số đầu đạn: 30 Viên Cân nặng: 3.770 Kg Sơ tốc đầu đạn: 970 m/s Tốc độ bắn: 650 viên/phút Tầm bắn hiệu quả: 300m Được sử dụng bởi nhiều quốc gia như Áo , Úc New Zealand (Lực lượng phòng vệ New Zealand) Là một loại súng được sử dụng nhiều nhất trong CF vì có hệ thống ống ngắm khá là hoàn hảo nhất là cho những người mắt kém và tất nhiên sức công phá của nó không hề nhỏ chút nào.
SG552
Quốc tịch : Bỉ Năm sinh:1990 Loại: Súng tiểu liên Loại đạn:5.56x45mm NATO Chiều dài nòng súng:528 cm Chiều dài tổng cộng:99,8 cm Cơ số đầu đạn: 30 Viên Cân nặng:4,1 Kg Sơ tốc đầu đạn:940 m/s Tốc độ bắn: viên/phút Tầm bắn hiệu quả: 400m Có Ống ngắm tháo rời (400m) có thể nhìn trong đêm tối. Bắn rất êm nhưng đôi khi hóc đạn nên cần cẩn thận . Được trang bị cho:Chi lê, Pháp , Tây Ban Nha, Đức , Mỹ và đặc biệt là Vatican City. Trong CF đây là loại súng được khá nhiều nhiều người quan tâm vì đây là loại súng mới được cập nhật và có tiếng tăm trong CS.Ống ngắm trong game Khá tiện lợi nhưng viền hơi to nên cũng có nhược điểm
AWM
Tên Khác:AWSM Quốc tịch : Anh Năm sinh:1982 Loại: Súng bắn tỉa Loại đạn:7 mm Remington Magnum Hay:7.62x51mm NATO Chiều dài nòng súng:686 cm Chiều dài tổng cộng:1200 cm
Cơ số đầu đạn: 10 Viên Cân nặng:6,1 Kg Không kể đạn và ống ngắm Sơ tốc đầu đạn:850 m/s Tầm bắn hiệu quả:800 m Tầm ngắm xa nhất:1400m Loại ống ngắm:Schmidt & Bender 6x42
Được sử dụng trong nhiều đơn vị vũ trang tại các nước như:Anh, Nga, Đức và Hải quân Mỹ. Với khả năng công phá mạnh và chính xác nó có thể tiêu diệt các mục tiêu mang giáp áo giáp nhẹ và thậm chí có thể đục thủng 1 bức tường 10cm nên cần cẩn thận khi sử dụng nó trong việc giải cứu con tin. Theo 1 vài nguồn không đáng tin lắm thì cảnh sát đã có lần dùng nó bắn phá thành công một khẩu súng lục của một đối tượng muốn tự sát và cứu được y nhưng chúng ta không nên thử vì mảnh vỡ của súng có thể sẽ rất nguy hiểm. Trong CF đây là khẩu súng được nhiều Sniper tin dùng vì nó có khả năng kết liễu cao tuy khá nặng, và là khẩu súng có sức công phá lớn nhất CF.
Dragunov SO-1
Loại súng này khá đặc biệt là nó lên đạn tự động và khá nhẹ so với hai khẩu súng kia và tuổi cũng già hơn rất nhiều, nó là súng bắn tỉa của Quân giải phóng Miền Nam Việt Nam, KBG của Nga và nhiều tổ chức khác Cơ chế hoạt động của súng là:
XM1014
Tên khác:Benelli M4 Super 90 hay M1014 Combat Shotgun Quốc tịch: Italia Năm sinh:1998 Loại: Shot Gun Nhà sản xuất:Benelli Armi SPA
Loại đạn:12 gauge (70 hoặc 76mm)
Chiều dài nòng súng:470 mm
Chiều dài tổng cộng:886 mm Cân nặng:3.82 kg Cơ số đạn:7 viên. Tầm bắn hiệu quả:40 ~ 50 m sơ tốc đạn:1250 feet/s =?m/s Thước ngắm:Ghost rings
Giá thành:$3000 Đây là loại súng rất mạnh nhưng tại cự li gần mới có thể phát huy sức mạnh của nó. Ta nên biết rằng trên 4 trong 5 xe cảnh sát của nhiều nước được trang bị loại súng này, có thể nói nó là vua của các loại súng khi sử dụng trong các tòa nhà, địa hình chật hẹp vì khả năng bắn các mảnh đạn rời rạc về phía đối phương. nếu trong điều kiện thuận lợi thì không khó khăn khi dùng nó thổi bay vài gã cầm tiểu liên(không chết thì cũng bị thương là tiêu chí của nó). Nạn nhân của khẩu súng này không được may mắn như AK47 vì đã dính chỉ có nát thây, và bắn vào mặt thì hết cả mặt để nhận dạng. SWAT là lực lượng sử dụng hiệu quả loại súng này, họ thường đi theo 1 đội 3 người : 1 khiên chống đạn, 1 Shotgun ,1 MP5 => vững như cùm. Ở CF khẩu súng này ít khi được việc(trừ săn Ghost) nên ít người mua, nó cần 2 phát súng là đủ giết 2 tên địch đứng cạnh nhau nhưng vị trí lại cần đứng quá gần nên chỉ phù hợp với kiểu rình mò đối phương và tại bàn ngã tư tử thần nó là 1 trong 2 khẩu hay bị quẳng lại.
Heckler & Koch USP
Quốc tịch:Đức Năm sinh:1993 Loại:pistol (súng lục ) Nhà sản xuất: Heckler & Koch Loại đạn:9x19mm Parabellum .357 SIG .40 S&W .45 ACP Cơ số đầu đạn: 15 viên (9 mm Para) 13 viên (.40 S&W) 12 viên (.45 ACP) Chiều dài nòng súng:108 mm Chiều dài tổng cộng:194 mm Cân nặng:1 kg
Desert Eagle
Quốc tịch:Mỹ & Israel Năm sinh:1995 Loại:pistol (súng lục ) Nhà sản xuất:Magnum Research Loại đạn:
357 Magnum (Đạn của Colt Python revolver), .41 Magnum,
.44 Magnum (của Colt Anaconda {Cấm bán tại Mỹ}) .440 Cor-bon,
.50 Action Express Cơ số đầu đạn:9 round (.357) 8 round (.41 and .44) 7 round (.440 Cor-bon and .50AE) Chiều dài nòng súng:152 mm Chiều dài tổng cộng:260 mm
Cân nặng:2 kg
Ta có thể biết thành tích của khẩu này khi thấy khá nhiều quốc gia như Mỹ cấm bán nó trên thị trường. Trong CF 1 hit của nó vô đầu đủ cho bạn DIE. Có thể nói 7 viên của nó = 14 viên của khẩu lục khác khi có khả năng phá 1 lớp giáp mỏng.
Lựu Đạn (grenade):
Ví dụ: Gần giống loại trong CF: Lựu đạn F1 - Tính năng: Dùng để tiêu diệt bộ binh bằng mảnh gang vụn. Các thông số kỹ thuật:
- Cao:98mm(toàn bộ) - Đường kính:50mm - Trọng lượng toàn bộ:450g - Trọng lượng thuốc nố TNT:45g - Thời gian cháy chậm:3,2-4,2 giây - Bán kính sát thương:5m Nguyên tắc hoạt động:
-Lựu đạn F1 ở tư thế bình thường chốt an toàn giữ mỏ vịt không cho mỏ vịt bật lên,đầu mỏ vịt giữ đuôi kim hỏa,kim hỏa ép lò xo lại. -Khi rút chốt an toàn đuôi kim hỏa bật lên đầu mỏ vịt rời khỏi đuôi kim hỏa,lò xo kim hỏa bung ra đẩy kim hỏa chọc vào hạt lửa,hat lửa đốt cháy thuốc cháy chậm,khi thuốc cháy hết phụt lửa vào kíp làm nổ kíp nổ lưu đạn.
M9
Quốc tịch:Italia Nơi sử dụng:Mỹ Năm sản xuất:1990 Nặng:952 g, Cả đạn:1162 g Dài:217 mm Dài nòng:125 mm Loại đạn:9x19mm Parabellum
Quốc tịch đạn:Đức Sơ tốc đạn:353.5 m/s Băng đạn:15 viên Tầm bắn:50m
Đây là loại súng được sử dụng bởi cảnh sát, SWAT, quân đội, lưu manh, cướp, dân .v.v. ở Mỹ
AT4 Spigot
SMAW:
XM25
Đố biết nó bắn đạn gì .
AT của USSR(Liên xô) RPG-29
Phóng lựu: AUTOMATIC Mk 19
Gắn một khẩu này lên nóc conteno Bàn tàu chở hàng thì...
Mk 47
SEMI:
M203
Gắn trên M16,M4A1 .v.v.
M1911
Tên gọi khác:COLT1911 Nơi sản xuất, chế tạo:Mĩ Năm sinh:1911 & 1927(A1) Đã xuất hiện trong:World War I, World War II, Korean War, Vietnam War, Gulf War 1/Iraq War, Afghanistan. Chiều dài:210 mm Chiều Dài nòng:127 mm Nặng:1,105 g Loại đạn:45 ACP
Số lượng đạn trong một băng:7 viên Sơ tốc đạn:244 m/s Tầm bắn hiệu quả:64m Đây là một khẩu súng khá cổ nhưng khá hiệu quả , qua quá trình sử dụng mình thấy nó hay hơn DE nhiều. Khẩu súng được trang bị cho quân đội Mỹ trong tất cả các cuộc chiến mà họ tham gia (Đủ cho ta thấy chất lượng của nó).
Giá trong CF:15.000 GP
XM8
Hệ súng: Tiến công. Nơi sản xuất chế tạo: Mỹ và Đức. Công ty chế tạo: Quân đội Mỹ và Heckler & Koch. Năm sản xuất: 2002 Ngừng sản xuất:2004 Cân nặng:2.659 kg Chiều dài: 838 mm Chiều dài nòng: 318 mm với loại thường 229 mm với loại rút gọn 508 mm với loại chuyên bắn tỉa Loại đạn:5.56x45mm NATO
Băng đạn:30 viên(100 viên băng mở rộng) Sơ tốc đạn:920 m/s Tốc độ bắn:750 viên/phút Ống ngắm:reflex 4x
Giá trong game CF:52.000 GP Được đánh giá là sẽ vượt qua cả các khẩu súng khác trong CF hiện nay
Tên : Heckler & Koch XM8 Ảnh
Loại & Tổ chức: Dùng để đột kích, dùng khí nén để bắn Đường kính(li) & loại đạn: 5.56x45mm NATO (.223 Remington) Sức chứa & cảm giác bắn: 10/30 rounds (STANAG - staggered row, curved box magazine), 100 rounds (C-Mag double drum magazine) Kích thước: dài: 838mm (O/A length – thêm thước ngắm - 5 vị trí khác nhau, độ dài có thể được thay đổi cho phù hợp với các bộ phận) Nòng :
318mm (thân), 229mm (rút gọn), 508mm (bộ phận ngắm & SAW) – súng với 1 vòng xoắn khoảng 7 inches Nặng vật liệu: 2.659kg (Súng chưa lắp đạn -2,8 khi lắp full băng đạn) Làm bằng nhựa tổng hợp siêu nhẹ.
Tầm nhìn: Được kết hợp với (MIL-STD-1913 rails) để có bộ ngắm nhìn bằng tia hồng ngoại cho phép nhìn rõ trên đỉnh từ bảo đảm 100% .Bộ ngắm của súng XM8 bao gồm pin công nghệ mới nhất chiếu tia sáng đỏ để nhìn,bộ nhắm laze IR và đèn chiếu sáng laze với bộ chiếu tự động thiết kế ở thể lưới với khả năng giữ mục tiêu vượt bậc của hệ thống M68 – CCO,AN/PEQ-2 và Peace / PAQ-4. Bộ ngắm sẽ chiếu tia sáng lên mục tiêu và giữ mục tiêu nằm trong khả năng bắn của súng. Tốc độ bắn: 750 viên/phút Họng súng & tốc độ: Khoảng cách bắn chính xác:~100m
Thân súng (có hoặc ko có XM320 bộ phóng lựu), nén, bộ ngắm
chuẩn , SAW Nhà thiết kế & sản xuất: Heckler & Koch (thiết kế tại trung tâm Sterling - Virginia-Columbus - Georgia), ATK (Alliant Techsystems) Lai lịch: Đức/Mĩ Quân đội sử dụng: USA (thử nghiệm) XM8 phiên bản Mô tả công nghệ súng: XM8 là một cải tiến lại của súng trường G36 vì vậy súng XM8 thiết kế thành một súng trường đùng cho tiến công đột kích. XM8 được thiết kế dùng hệ thống pittong ngắn, hoạt động điều khiển né khí với sự khóa xoắn đạn. Súng có khả năng tháo rời nhanh, và có thể nâng cấp tháo ráo thêm một số bộ phận .Súng thiết kế để tấn công nhanh,đột kích,hỗ trợ đồng đội
Lịch sử: XM8 được thiết kế theo đề xuất của quân đội Mĩ (US. Army) vào năm 2002, và đã liên hệ với công ty sản xuất súng Alliant Techsystem Co.Đến năm 2003, 30 mẫu đầu tiên được cung cấp cho quân đội Mỹ dùng để thử nghiệm,và với hơn 100 mẫu tiếp theo để thử lại các cải tiến vào năm 2004. Đầu năm 2004 cần khoảng 6 triệu đô la để mua 7000 súng .Đến 2005,giá vật liệu của súng tăng, 32.5 triệu chỉ có thể mua 10 400 khẩu XM8 .Sau chiến tranh,kế hoạch đã bị hoãn lại và đến 31 tháng 10 cùng năm kế hoạch chính thức bị hủy bỏ.
PGM Hécate II
Quốc tịch: Pháp Năm sinh:1993 Nặng:14 kg(Cố mà bê) Dài:1380 mm Dài Nòng:700 mm Loại đạn:.50 BMG
Đường kính đạn:12.5mm Băng đạn:7 viên Sơ tốc đạn:825 m/s Tầm bắn hiệu quả:1800m Tầm bắn xa nhất: >2000m
AN-94 CUỘC CÁCH TÂN KỲ DIỆU
(13/01/2009)
Các xạ thủ thân mến!
Qua thăm dò ý kiến về các vũ khí sẽ update tại phiên bản 1025, khẩu AN-94 là khẩu súng được giới xạ thủ chú ý nhiều nhất.
Mặc dù về mặt thẩm mỹ, AN-94 không đẹp, nhưng khi áp dụng trên chiến trường, AN-94 là khẩu tiểu
liên hiệu quả hơn các dòng súng AK truyền thống.
Sau đây là một số thông tin hữu ích về khẩu súng để các xạ thủ tham khảo:
AN-94 là phiên bản cải tiến của dòng súng AK-47 và AK74. Được coi là sự thay thế hoàn hảo cho hai vị tiền bối với thiết kế tinh vi và mức độ ổn định cũng như uy lực rất cao.
Từ AN là cụm từ được viết tắt bởi Avtomat Nikonova - model 94, tuy là khẩu cải tiến so với AK74 nhưng về cơ bản vẫn dùng cỡ đạn 5,54x39 như AK74.
AN-94 là loại súng tiểu liên, được thiết kế và phát triển từ cuối những năm 80 và cho đến năm 94 nên có tên gọi là AN-94.
Điểm cái tiến lớn nhất của AN-94 so với AK-74 là ở “2-rounds burst mode – tạm dịch là khai hỏa 2 viên”. Có đủ các cơ chế bắn trong chiến đấu: bắn phát một theo tiêu chuẩn và “2-rounds burst mode (standard single shots and full auto mode). Với cơ chế “2-rounds burst mode” ta có thể bắn rất “chụm” ở khoảng cách 100m, ta có thể hình dung là với khoảng cách 100m mà người bắn có thể làm một hơi khoảng 10 viên đạn trở lên mà không có lỗ đạn thứ 2 vì tất cả 10 đạn đó làm thành “một lỗ sát thương” như thể là chỉ bắn có mỗi 1 phát.
Bắn ở chế độ “full auto mode”: 02 viên đầu tiên được bắn ra ở tốc độ rất cao và mạnh. Phát còn lại thì yếu hơn cho đến khi nhả cò súng hay cho tới khi bắn hết đạn vì thế “độ chụm” của viên đạn được bắn ra được tăng lên. Điểm này thì AK-74 không thể bằng.
“Trái tim” của AN trong thiết kế là điều tiết được về lượng trích khí (đây thực sự là cuộc cách mạng về thiết kế súng), dùng chốt xoay, sải hoạt động của pit-tông dài. Nòng súng với buồng khí ở trên được đặt trên bộ tiếp nhận nơi mà giữ chốt chuyển động qua lại theo hưóng xoay vòng ở mức tương đối ngắn
GIỚI THIỆU VỀ XM8-DOT SIGHT
(13/12/2008)
Các xạ thủ thân mến!
Sau khi có thông tin về việc update khẩu XM8-dot sight, rất nhiều xạ thủ tò mò và thắc mắc về loại súng trường xung kích cơ động này.
Khẩu XM8-dot sight là một phiên bản cải tiến của dòng XM8 trước đó, những thông số kỹ thuật của súng này hầu như không khác biệt nhiều so với XM8 cũ.
XM8-dot sight được đưa vào phiên bản 1023 là khẩu súng mới hoàn toàn, không phải nâng cấp cho khẩu XM8 cũ. Với trang bị dot sight (tâm ngắm), XM8-dot sight sẽ tăng khả năng headshot ở cự ly xa, tâm ngắm này thực sự phát huy tác dụng cho chủ nhân chứ không phải chỉ để "trang trí" như nhiều người lầm tưởng.
Một số thông tin về XM8-dot sight tham khảo:
- Mức độ sát thương khá cao, độ giật thấp, tốc độ nhả đạn nhanh.
- Vỏ ngoài và báng được làm bằng nhựa tổng hợp đặc biệt nên trọng lượng nhẹ, tăng tính cơ động khi di chuyển.