|
| Có thể nói lực lượng bắn Cf hiện nay đông hơn hẵn và được biết đến nhiều hơn số lượng bắn Half life . Hỏi phần lớn một số người còn không biết half life là gì.
Game bắn súng đang thi đấu quốc tế tại Hàn Quốc hiện nay mà ít người biết đến cùng với War craft. Những ai đã bắn half life 1 thời gian chắc chắn bắn cf sẽ cảm thấy dễ dàng hơn rất nhiều vì quá quen thuộc với cách di chuyển. Vì thế có những mem có thể nói là bắn rất pro vì cf Head shot quá dễ. Kinh nghiệm bắn mình đưa ra ở đây cho thể loại Death match là bạn phải di chuyển nhiều ko bao giờ đứng tại 1 chỗ vì 2 lí do. 1 / Nếu bạn vừa giết đồng đội địch tại vị trí đó trên bản đồ đối phương sẽ xuất hiện dấu chéo : Die ---> địch sẽ phát hiện vị trí của bạn và lần tới. 2/ Nếu bạn đứng tại 1 chỗ liên tục thì người Die sẽ quay lại vị trí đó tìm bạn với Full Hp sẽ thiệt. Kinh nghiệm trong tất cả loại game bắn súng kiểu này nhất thiết phải biết qui tắc. Ko nên bắn quá 5 viên đạn 1 lần . Tôi bắn tối thiểu 3 viên 1 lần. Vì ai cũng biết súng có độ giật nếu bạn bắn quá nhiều vừa hao đạn nếu phía trước còn nhiều đối phương cần tiêu diệt mà thay đạn thì delay ... Tôi chỉ đưa ra 2 kinh nghiệm rất cần thiết đối với game bắn súng loại này vì nếu đưa hết bài viết sẽ quá dài dòng. Dưới đây sẽ là so sánh và đưa ra lựa chọn tối ưu cho các loại súng thông dụng hiện nay. B44 AUG : Khẩu này có khả năng thu nhỏ tầm nhìn nhưng càng gần thì càng giật. Tỉa tốt nhất trong các loại hiện nay vì nếu để chế độ zoom nhỏ bắn rất ít giật nên dành cho những người mới tập chơi và chơi có thể gọi chưa thật sự chuẩn. B43 M4A1 Khẩu này tương tự khẩu trên nhưng ko có thu nhỏ tầm nhìn. ưu điểm hơn khi đi xông pha trận mạt B41 Ak 47 Khẩu này ko phải ngẩu nhiên chỉ dành cho Hạ sĩ mới mua được vì độ giật cao ngất + damg mạnh. Phải nói chính xác ra rằng muốn sài loại này bạn phải có kinh nghiệm bắn súng kha khá. B46 Súng nhắm chuẩn của cả 2 phiên bản nhiều Sniper pro có thể cầm loại này đi càng ngon hơn cả loại súng thông thường. |
Và bác nói CS1.6 là thịnh hành trong khi súng của bác thì lại từ 1.5 trở
về trước. Đây là súng của 1.6:
1.1: HK USP .45 Tactical
1.2:
Glock G18 Select Fire
1.3: SIG P288
1.4: Desert Eagle
1.5:
Dual Berretas 96G Elite (Ts) và FN Five-seven (CT)
2.1: Benelli M3
Super90
2.2: Benelli M4 Super90 / XM1014
3.1: Steyr Tactical
Machine Pistol (CT) và Ingram MAC-10 (Ts)
3.2: HK MP5-Navy
3.3:
HK UMP 45
3.4: FN P90
4.1: IMI Galil (Ts) và FAMAS (CT)
4.2:
AK47 (Ts) và Steyr Scout (CT)
4.3: Steyr Scout (Ts) và M4A1 (CT)
4.4:
Sig SG 552 Commando (Ts) và Steyr AUG (CT)
4.5 AI Arctic Warfare
Magnum (Ts, AWM mới là tên đúng của AWP) và Sig SG 550 Sniper (CT)
4.6
HK G3/SG-1 Sniper Rifle (Ts) và Arctic Warfare Magnum (CT)
5.1: FN
M249 Para chứ không phải U.S Army M60 của CF
|
| Đây là một số sơ lược cho những người mới tập chơi CF lần đầu     
Các đội đặc nhiệm:
Swat (Special Weapons And Tactics): Đây là đội đặc nhiệm nổi tiếng nhất thế giới(Nhờ HollyHood) Được thành lập vào năm 1967. Nhiệm vụ:Bảo vệ trị an Chống bắn t** , khủng bố, Cứu nạn, cứu hộ, tìm người mất tích Chống bạo động.
 OMOH (Отряд милиции особого назначения) Đươc thành lập năm 1979 nhằm bảo vệ Olympics mùa hè năm 1980 tại Moscow (Olympics mùa hè năm 1972 diễn ra ở Munich) Nhiệm vụ chính: chống khủng bố. Chống bạo động. Tham gia vào các trọng án đặc biệt nghiêm trọng. Các vấn đề tại Chechnya. Chống Ma túy buôn lậu.
 SAS (Special Air Service Regiment): Thành lập vào 1941 Mục đích: Một đội đặc nhiệm quân đội chuyên nhảy dù vào vùng địch (Đức Ý trong WWII), là một sư đoàn phản ứng nhanh của Anh. Đội chống khủng bố, bắt cóc con tin mạnh nhất hiện nay
 Các loại súng trong CF:
Shotgun:
XM1014: Có uy lực mạnh mẽ, là vũ khí bán tự động có tính năng siêu mạnh. Giá: 35000 GP Uy lực: 56% Chính xác: 35% Tốc độ: 21% Độ giật: 84% Nặng: 33% Đạn: 6/30 Yêu cầu cấp độ: Không
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 63KB |
 Là khẩu shotgun với sức công phá khủng khiếp ở cự ly gần do 1 viên đạn được nén 6 viên nhỏ. Nhưng đây cũng là yếu điểm khiến cho XM1014 bắn xa nhiều lúc như "muỗi đốt inox". 1 băng đạn chỉ có 6 viên nhưng có thể vừa thay đạn vừa bắn.
Súng càn:
XM8: Mẫu súng máy tự động có trang bị kính ngắm, nổi bật với khả năng ổn định và chính xác cao. Giá: 52000 GP Uy lực: 72% Chính xác: 95% Tốc độ: 63% Độ giật: 60% Nặng: 42% Đạn: 30/60 Yêu cầu cấp độ: Không
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 116KB |
 Đây là khẩu súng càn đắt nhất trong CF với lực công phá tương đối cao. Súng được trang bị 1 ống ngắm nhưng lại không zoom được. Có 1 điều đặc biệt là súng này có khả năng headshot khá cao
MP5: Lực đẩy sau nhỏ, tốc độ bắn ưu việt và độ chính xác đã bù đắp được cho sự thiếu hụt về uy lực. Đây là loại súng tiến công tiên phong. Giá: 28000 GP Uy lực: 47% Chính xác: 90% Tốc độ: 79% Độ giật: 53% Nặng: 28% Đạn: 30/90 Yêu cầu cấp độ: Không
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 76KB |
 Đây là khẩu súng có sức sát thương trung bình nhưng bù lại độ giật thấp, khả năng bắn chính xác và ổn định. Là loại súng gây khó dễ rất nhiều cho các sniper.
Mini UZI: Mini UZI có sức công phá thấp nhưng trọng lượng tương đối nhẹ và tốc độ bắn cực nhanh. Giá: 29000 GP Uy lực: 30% Chính xác: 86% Tốc độ: 88% Độ giật: 67% Nặng: 19% Đạn: 32/96 Yêu cầu cấp độ: Không
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 91KB |
 Khẩu súng có sức sát thương khá yếu nhưng trọng lượng cực nhẹ giúp cho nhân vật di chuyển rất nhanh (nhanh như cầm súng lục). Tốc độ bắn và tốc độ thay đạn cũng cực nhanh khiến cho người chơi cơ động trong chiến đấu.
P90: Uy lực tương đối yếu, kích thước nhỏ gọn và tiện lợi, hơn nữa tốc độ bắn cực nhanh, hộp đạn đựng được nhiều. Đây là loại súng tiểu liên được sử dụng rất rộng rãi. Giá: 32000 GP Uy lực: 23% Chính xác: 93% Tốc độ: 77% Độ giật: 23% Nặng: 35% Đạn: 50/100 Yêu cầu cấp độ: Không
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 87KB |
 Khẩu súng rất ít được sử dụng trong CF. Súng có ưu điểm là bắn nhanh, băng đạn 50 viên nhưng sức công phá khá yếu.
AK-47: Nổi tiếng nhờ sức công phá siêu cường và giá cả hợp lý, đây là loại súng trường được sử dụng rộng rãi nhất. Giá: 30000 GP Uy lực: 95% Chính xác: 93% Tốc độ: 53% Độ giật: 77% Nặng: 49% Đạn: 30/60 Yêu cầu cấp độ: Hạ Sỹ 1 trở lên
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 95KB |
 Khẩu súng càn có sức công phá rất cao, giá cả khá mềm nhưng lại có độ giật không nhỏ. Đây là lựa chọn hàng đầu cho 1 xạ thủ có kỹ năng càn tốt.
SG552: Súng trường có trang bị kính ngắm chuẩn xác, lực công phá trung bình. Giá: 48000 GP Uy lực: 77% Chính xác: 93% Tốc độ: 65% Độ giật: 56% Nặng: 49% Đạn: 30/60 Yêu cầu cấp độ: Không
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 109KB |
 Loại súng có ống nhắm hỗ trợ bắn xa, lực sát thương ổn nhưng giá khá cao.
AK-74: Là 1 loại súng AK cải tiến, thu nhỏ hộp đạn, có thể sử dụng đạn cho nòng nhỏ, rất tiện lợi khi mang theo. Giá: 33000 GP Uy lực: 72% Chính xác: 93% Tốc độ: 58% Độ giật: 58% Nặng: 47% Đạn: 30/60 Yêu cầu cấp độ: Không
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 79KB |
 Là loại súng khá giống AK-47 về mẫu mã. AK-74 có sức sát thương yếu hơn nhưng bù lại độ giật thấp hơn AK-47.
M4A1: Là phiên bản cải tạo và giản thể của súng trường M16A2. Loại súng này có tính thăng bằng tốt vì vậy được rất nhiều quân nhân ưa thích. Giá: 35000 GP Uy lực: 65% Chính xác: 93% Tốc độ: 67% Độ giật: 60% Nặng: 41% Đạn: 30/60 Yêu cầu cấp độ: Không
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 102KB |
 Là loại súng được sử dụng nhiều nhất trong CF do tính cơ động và khả năng bắn ổn định cao.
Steyr AUG A1: Súng trường thường được sử dụng trong các cuộc đột kích, là loại súng có kính ngắm và tính năng tổng thể của nó tương đối ổn định. Giá: 42000 GP Uy lực: 63% Chính xác: 95% Tốc độ: 63% Độ giật: 49% Nặng: 47% Đạn: 30/60 Yêu cầu cấp độ: Không
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 72KB |
 Cũng là 1 loại súng được yêu thích trong CF. AUG có khả năng bắn ổn định và ống ngắm hỗ trợ bắn các mục tiêu ở xa.
M60: Là súng đi tiên phong, so với súng thường thì càng nặng và khó cầm nắm, độ chính xác lại thấp nhưng lực phá hoại và số đạn lại có thể làm mọi người giật mình. Giá: 49000 GP Uy lực: 77% Chính xác: 91% Tốc độ: 56% Độ giật: 88% Nặng: 77% Đạn: 100/100 Yêu cầu cấp độ: Không
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 78KB |
 Là khẩu Machine Gun (súng máy) với lượng đạn khủng khiếp 100v / 1băng. Do độ giật rất cao nên nếu bắn từ xa thì rất khó chính xác. Bù lại chỉ cần 1-2 viên vào người là có thể cho kẻ địch lên nóc tủ. Súng rất mạnh khi "chiến" trong không gian hẹp và nhiều người.
M16: Là loại súng có độ chính xác cao và độ giật thấp. Súng có mẫu mã và thông số gần giống M4A1. Được phát cho người mới chơi.
 | Ảnh dưới đây đã được chỉnh sửa kích cỡ. Hãy click vào đây để xem toàn bộ ảnh. Ảnh gốc có kích thước 800x600 và độ lớn là 154KB |
 M4A1 Camo, AUG Camo, AK-47 Camo: Là phiên bản cải tiến từ M4A1, AUG, AK-47 với thông ố y hệt nhưng mỗi băng thêm 5 viên và súng được trang trí rằn ri đẹp mắt. Súng cho thuê trong 7 ngày bằng Vcoin. |
Súng Tiểu liên đơn giản mà hiệu quả này đã là ác mộng cho nhiều CS
player, kể cả nhiều Gosu, đó chính là MP5/N hay đc dân CS gọi là 31
1
Facts:
Mp5/n
Giá: $1500
Nơi sx: Đức
Cỡ đạn: 9mm
Số lượng
đạn trong một băng: 30 viên
loạt bắn: 800 viên/min
Trọng lượng:
3.42 kg
Tốc độ đạn: 1312 bộ/ giây
sức công phá: 678 joules
Súng
Mp5/N dc chế tạo lần đầu năm 1966 do Công ty Heckler & Kock. Súng
dc dành cho hải quân nên dc gọi là MP5/ Navy.
2. Kinh nghiệm bắn
-Bắn
31 hay hay không còn tuỳ vào trình độ của mỗi người. Có người bắn hay,
bắn dở nhưng tôi khuyên anh em nên dùng 31 ít nhất là ở ván 2 vì nó rất
rẻ và bắn nhanh hơn rất nhiều loại súng khác.
-31 hơn rất nhiều loại
súng đầu 3 khác vì kn bắn nhanh, mạnh và chính xác của nó nên dcgiới CS
player sử dụng rộng rãi.
-31 được các player xung kích ưa thích ví nó
không bị giật nòng như UMP45 (35) , không bị vướng víu như m4 (43),
không bắn chim như M249 (51).
-31 đặc biệt kinh hoàng khi bắn dùng
với HE hay Flashbang. Còn gì hay hơn khi vừa
bắn 31 vừa dùng Grenade
để phong toả đối phương.
-Khi dùng M4 bạn sẽ bị phát hiện ngay từ khi
chưa thò đầu ra khỏi ổ vì nòng m4 quà dài nhưng với Mp5/N thì không. 31
có nòng ngắn hơn và trọng lượng mặc dù nặng hơn song khá dễ di chuyển.
-31
thay đạn khá nhanh, mất có chưa tới 2 giây, nhanh hơn nhiều súng đầu 3
khác ( trừ 32) và đầu 4 (trừ Ak47 (41)).
-So với súng Sniper thì 31
quả là có bất lợi khi phải đấu VS, nhưng với các súng khác ngoài Steyr
và SG thì với scout và AWP, 31 là một kẻ thù đáng ngại.
- Nhược điểm
của 31 là:
+Quá yếu, so với súng đầu 3 thì có thể khá mạnh, nhưng so
với đầu 4 thì thua xa.
+Crossair quá *** nhược điểm này làm cho 31
không thể 1v1 với Sniper rifle.
+31 chỉ nên đi xung kích, không nên
camping, vì 31 có thể bị nghe thấy rõ ở khoảng cách trung bình.
Tóm
lại thì sung của CS có nhiều ưu cũng như nhược nên khó có thể so sánh
với nhau. tuỳ vào trình độ của mỗi người mà quyết định nên sử dụng súng
nào thì tốt nhất.
Nhưng mà đây là loại súng thông dụng mà tất cả các
gamer CS đều biết xài từ giả trẻ , gái trai , pro newbie
Hình như
mình để ý wa bản CS 1.6 MP5 yếu hơn thì phải khi độ xác thương và chính
xác ko cao
2:M16 của Mỹ
Loại Súng trường tác chiến
Quốc
gia :Hoa Kỳ
Thời kỳ :Chiến tranh Việt Nam - hiện nay
Phát minh :
1957
Sản xuất : 1960
Quân đội : Hoa Kỳ, NATO
Chiến tranh : Việt
Nam, Vùng Vịnh, Iraq
Cỡ : 5.56 mm
Nòng dài : 508 mm
Xoáy : 1:7
Đạn
: 5.56mm (dài 45 mm)
Hộp đạn : 20 - 30 (viên gỡ ra được)
Tự động
lên cò : Khí ép
Liên thanh : 750 - 900 phát/phút
Vận tốc đạn khi
rời nòng : 975 m/giây
Tầm : 550 m
Nặng : 3 - 4kg
Dài : 1.006 mm
Số
sản xuất : Hơn 8 triệu
M16 là tên của một loạt súng trường do
hãng Colt cải tiến từ súng ArmaLite AR-15. Đây là loại súng tác chiến
bắn đạn 5.56x45mm. M16 là súng thông dụng của quân đội Hoa Kỳ từ năm
1967, và của quân đội các nước thuộc khối NA*** và có số lượng sản xuất
cao nhất trong các loại súng cùng cỡ.
M16 nhẹ (3-4kg), các phần
làm bằng sắt, nhôm và nhựa cứng, sử dụng kỹ thuật giảm nhiệt bằng hơi,
tác động lên cò bằng khí ép [1], đạn nạp từ băng tiếp đạn với cơ cấu
khóa nòng xoay [2].
Có ba loạt khác nhau trong qua trình sản xuất
súng M16. Loạt đầu tiên: M16 và M16A1, sử dụng trong thập niên 1960,
bắn đạn M193/M196, có thể hoàn toàn tự động hay bán tự động. Loạt kế là
M16A2, thập niên 1980, bắn đạn M855/M856 (do Bỉ sánh chế sử dụng cho
trung liên FN Minimi), có khả năng bắn từng viên hay bắn từng loạt 3
viên. Loạt sau cùng là M16A4, súng tiêu chuẩn của Thủy quân lục chiến
Hoa Kỳ trong chiến tranh Iraq. M16A4 và súng trường M4 Carbine dần dần
được dùng thay thế M16A2. M16A4 có quai xách có thể dùng để gắn kính
nhắm, dụng cụ chấm mục tiêu bằng tia laser, kính nhìn ban đêm, và đèn
pha
3:AK 47
Người Nga không phải mất nhiếu thời gian khi đặt
tên cho khẩu súng này."A" lấy từ "avtomat" nghĩa là tự động,K lấy từ
Kalachnikov là tên người chế tạo ra khẩu súng,còn 47 là nănm 1947,năm
khẩu súng chào đời.Thị trường vũ khí khắp năm châu đã biết đến "hiện
tượng AK" từ 60 năm nay.Bất cứ chuyên gia vũ khí nào cũng phải thừa
nhận:AK-47 là một trong số ít các best-seller của làng súng ống.Số súng
Ak47 được bán ra nhiều hơn rất nhiều lần số súng M-16 của Mỹ.So với vài
đối thủ tối tân khác thì Ak-47 thua kém nhiều mặt như tầm đạn ngắn
hơn,ít chính xác hơn,vận tốc đạn cũng nhỏ hơn.Nhưng không loại súng nào
so sánh được với Ak47 về độ bền:nó có thể chịu được nọi sự va chạm.Hiện
nay các chuyên gia vũ khí vẫn nghiên cứu để nâng cao tính chiến đấu của
AK47.Khẩu AK47 cũng có nhiều ưu điểm:giản tiện,hiệu quả,gọn nhẹ.Khẩu M16
của Mỹ có bề ngoài đẹp hơn nhưng không thể là con bài chủ lực trong
trạn chiến 1 mất 1 còn.Trong chiến tranh Việt Nam,nhiều lính Mỹ đã vứt
M16 của họ để nhặt Ak47.Gia đình của Ak hiện nay rất phong phú:súng
trường Đức Stur-mgewehr,AKM năm 1959,Ak74,AKSU báng gập,.....Tác giả của
Ak47 đã nói:Bạn có thể vứt khấu AK47 xuống nước hàng nhiều tuần,quên nó
đi rồi lấy lên.Nó sẽ vẫn hoạt động tốt trong khi M16 của Mỹ sẽ bị
rỉ.Nhiều nhân dân trên thể giới đã sử dụng Ak47 để chiến đấu vì nền hòa
bình:từ Việt Nam thời chống Mỹ,Afghanistan,Congo,Iran,...Và trong CS thì
khẩu Ak47 đúng là rất thông dụng,được rất nhiều cao thủ sử dụng.



Có rất nhiều loại vũ khí khác nhau cho bạn lựa chọn.
Hãy tham khảo đặc điểm của từng loại trước khi bạn lựa chọn nó làm vũ
khí trong quá trình chiến đấu.
Tên loại | Hình ảnh | Tên | Giới thiệu | Mô tả |
VŨ KHÍ CHÍNH |
Sub-machine gun |  | MP5 | Loại súng tấn công tiên phong dễ cầm đi.
Lực đẩy sau nhỏ, tốc độ bắn ưu việt.
Độ chính xác bù đắp sự thiếu hụt về uy lực. | Uy lực: 25 Chính xác: 93 Tốc độ: 74 Độ giật: 22 T.lượng: 34 Đạn: 30/150 |
 | UZI | Uzi có sức công phá thấp nhưng trọng lượng nhẹ và tốc độ bắn cực nhanh. | Uy lực: 17 Chính xác: 93 Tốc độ: 83 Độ giật: 18 T.lượng: 28 Đạn: 30/120 |
Rifle
|  | M4A1 | Là loại súng có tính thăng bằng tốt.
Phiên bản cải tạo và giản thể của súng trường M16A2 của quân Mỹ. | Uy lực: 49 Chính xác: 90 Tốc độ: 58 Độ giật: 36 T.lượng: 61 Đạn: 30/120 |
 | AK47 | Nổi tiếng nhờ sức công phá siêu cường, và giá cả hợp lý, đây là súng trường được sử dụng rộng rãi nhất. | Uy lực: 70 Chính xác: 88 Tốc độ: 49 Độ giật: 66 T.lượng: 61 Đạn: 30/120 |
 | M16 | Sử dụng vỏ đạn 5.56 mm, có độ chính xác tương đối cao, M16 có mặt ở mọi nơi có quân đội Mỹ. | Uy lực: 42 Chính xác: 91 Tốc độ: 50 Độ giật: 27 T.lượng: 61 Đạn: 30/120 |
 | AUGA1 | Súng sử dụng trong các cuộc đột kích, có kính ngắm và tính năng tổng thể của nó tương đối ổn định. | Uy lực: 54 Chính xác: 89 Tốc độ: 61 Độ giật: 50 T.lượng: 45 Đạn: 30/120 |
Snipe |  | M700 | Lực công phá không cao, nhưng là súng trường đánh úp loại nhẹ có tính cơ động cao. | Uy lực: 80 Chính xác: 100 Tốc độ: - Độ giật: 50 T.lượng: 41 Đạn: 10/40 |
 | AWM | Súng trường đánh úp, lực sát thương cực cao. Hạn chế tương đối nhiều, nhưng mỗi lần bắn đều có sức công phá khủng khiếp nên đã thu hút rất nhiều người chơi. | Uy lực: 100 Chính xác: 100 Tốc độ: - Độ giật: 90 T.lượng: 97 Đạn: 5/35 |
Shotgun |  | XM1014 | Có uy lực mạnh mẽ là vũ khí bán tự động có tính năng siêu mạnh. | Uy lực: 85 Chính xác: 76 Tốc độ: 20 Độ giật: 60 T.lượng: 34 Đạn: 6/38 |
VŨ KHÍ PHỤ |
Handgun |  | Beretta M9 | Uy lực tương đối thấp, nhưng lại có ưu thế về độ chính xác và số lượng đạn đựng được nhiều nhất. | Uy lực: 20 Chính xác: 92 Tốc độ: - Độ giật: 40 T.lượng: 18 Đạn:15/75 |
 | SIG P228 | Súng có đặc điểm tốc độ bắn nhanh và uy lực khá lớn. Được sử dụng rộng rãi. | Uy lực: 25 Chính xác: 90 Tốc độ: 0 Độ giật: 35 T.lượng: 20 Đạn: 13/62 |
LỰU ĐẠN |
Lựu đạn nổ |  | Lựu đạn nổ | Lựu đạn nhỏ cầm tay, gây sát thương trong một phạm vi nhất định. |
|
Lựu đạn choáng |  | Lựu đạn choáng | Lựu đạn choáng loại cầm tay, không gây thương tích nhưng sử dụng âm thanh tần số cao và ánh sáng chói làm cho đối phương mất thính lực và thị lực tạm thời |
|
Lựu đạn khói |  | Lựu đạn khói | Lựu đạn khói loại cầm tay, không gây thương tích nhưng tạo ra một đám khói che khuất tầm nhìn của đối phương |
|